Pages

This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Năm, 17 tháng 1, 2013

Mẹo vặt trong bếp

Sử dụng nước luộc khoai tây, nui để tưới cây, dùng giấm trắng chữa vết bầm tím trên da...

Dưới đây là những mẹo vặt sử dụng các vật dụng có sẵn trong nhà bếp rất có lợi ích cho cuộc sống của gia đình bạn.

Bón phân cho cây bằng nước luộc

Bạn có thể sử dụng nước luộc nui hoặc khoai tây để làm nước tưới cây cảnh trong vườn nhà. Loại nước luộc này chứa khá nhiều chất dinh dưỡng cần thiết giúp cây phát triển xanh tốt.
Nước luộc khoai tây, luộc nuôi có thể dùng để tưới nước cho cây vì có rất nhiều chất dinh dưỡng. Ảnh: N.S.

Tách ly thủy tinh bị dính vào nhau


Rất khó để tách hai chiếc ly thủy tinh bị dính vào nhau, nếu quá mạnh tay có thể chúng sẽ bị vỡ. Hãy áp dụng bí quyết sau: Cho đá vào chiếc ly bên trong đồng thời ngâm chiếc ly ở bên ngoài vào chậu nước ấm. Nước ấm sẽ làm thủy tinh giãn nở ra còn chiếc cốc có chứa đá lạnh sẽ co rút lại. Lúc này, bạn có thể dễ dàng tách hai chiếc cốc ra khỏi nhau.

Khử mùi hôi của hóa chất trong nhà




Hành thái sợi ngâm trong nước có tác dụng tẩy các mùi hóa chất như sơn, vẹc-ni.. Ảnh: N.S
Một số loại dung dịch hóa học như sơn hay véc-ni có mùi khá mạnh, thậm chí chúng có thể gây hại cho sức khỏe nếu hít quá nhiều. Để khử những mùi hôi của các hóa chất này, bạn có thể trộn hỗn hợp giữa hành thái nhỏ với nước, thay vì phải sử dụng những loại dung dịch khử mùi đắt tiền. Đặt bát hành ở những nơi đang có mùi sẽ giúp bạn cải thiện được mùi hóa chất trong không gian sống của mình.

Giải quyết các ngăn tủ gỗ bị sít

Các ngăn tủ gỗ cũ kỹ nếu để lâu ngày sẽ bị sít, rất khó kéo ra, vào. Để đóng, mở ngăn tủ nhẹ nhàng hơn, bạn hãy dùng nến (sáp) chà vào hai cạnh bên dưới của ngăn kéo. Nến giúp tạo độ trơn cho hai cạnh ngăn tủ, làm chúng dễ kéo hơn rất nhiều.

Chữa vết bầm tím trên da

Dùng một miếng bông thấm giấm trắng để thoa lên phần da vừa bị bầm tím. Giấm không chỉ làm nhạt màu của vết bầm mà còn giúp cho vùng da đang bị tổn thương sẽ nhanh lành hơn.

Làm trắng răng bằng chuối


Chà răng bằng vỏ chuối sẽ giúp răng bạn trắng lên trông thấy. Ảnh: N.S.
Thật ngạc nhiên là loại trái cây này lại có tác dụng tẩy sạch những vết ố vàng trên răng. Bạn chỉ cần dùng vỏ chuối chà theo hình tròn lên bề mặt của răng mỗi ngày khoảng từ 2 đến 3 phút. Vài tuần sau, chắc chắn bạn sẽ bất ngờ với hàm răng trắng sáng của mình.

Chữa vết côn trùng cắn

Sữa có tính chất dưỡng ẩm tự nhiên đối với da và còn giúp làm dịu các vết đốt của côn trùng. Caenzyme trong sữa còn có khả năng làm giảm sưng tấy. Để chữa vết côn trùng cắn, bạn hãy trộn hỗn hợp gồm sữa, nước và muối rồi thoa chúng lên những chỗ có vết đốt, cắn. Chỉ một lát sau, da sẽ bớt bị ngứa và tấy đỏ.

Theo Phụ nữ Online

Chủ Nhật, 13 tháng 1, 2013

Các phím tắt trong Power point


- Các phím tắt dùng khi trình chiếu
Ctrl + P : sử dụng bút để đánh dấu
E : xóa các nét vẽ của bút
Esc : cất bút màu
Ctrl + H : ẩn chuột và nút nhấn
Phím = : hiển thị hay ẩn chuột
B/W : chuyển màu Đen/Trắng của slide, nhấn lại phím này để trở lại trạng thái ban đầu
Page up hay mũi tên lên : đến slide trước
Page down hay mũi tên xuống : đến slide sau
Nhấn số trang và Enter : đến trang theo số
- Các phím tắt thường sử dụng trong PP
Ctrl + M : chèn một slide mới
F6 hay shift F6 : di chuyển nhanh vùng soạn thảo (Switch pane)
Ctrl + D : tạo mới một slide cùng tiêu đề
F5 : trình chiếu slide
Shift F5 : trình chiếu slide hiện tại
Ctrl + '=' : tạo chỉ số dưới
Ctrl + shift = '=' : tạo chỉ số trên
Ctrl + T : mở hộp thoại font
F4 hoặc Ctrl + Y : lặp lại lần soạn thảo trước
Ctrl + F : mở hộp thoại find
Ctrl + G : truy cập hướng dẫn (view Guides)
Ctrl + backspace : xóa một từ
Shift + F3 : chuyển chữ in hoa
Ctrl + B : in đậm
Ctrl + I : in nghiêng
Ctrl + K : chèn liên kết
Ctrl + A : chọn tất cả
Ctrl + C : copy
Ctrl + V : paste
Ctrl + Z : undo
Ctrl + S : save
Ctrl + P : print
Ctrl + O : open

Một số thủ thuật trong trình chiếu Power Point 2010


- Ngăn ngừa chỉnh sửa nội dung tập tin Power Point
Bạn không muốn người khác chỉnh sửa nội dung bài PP của bạn trong khi bạn đi ra ngoài ?
Có một phương pháp bảo mật đơn giản. Bạn chỉ cần đổi phần mở rộng của file PP từ PPT thành PPS. Với cách này file PP của bạn sẽ luôn hiển thị ở dạng full screen, và việc chỉnh sửa dữ liệu sẽ không thể thực hiện được. Để trở lại trạnh thái cũ bạn chỉ việc đổi đuôi PPS thành PPT trở lại như cũ.
Để hiển thị hay ẩn phần mở rộng của file bạn vào Foder Options, chọn thẻ View, bỏ chọn hay click chọn dòng Hide file extensions for known file types, chọn OK để hoàn tất.
- Không hiển thị màn hình đen khi kết thúc slide trình diễn cuối
Bạn không muốn xuất hiện màn hình đen cuối bài thuyết trình để tránh tạo ấn tượng không tốt?
Bạn mở tab File, chọn mục Options -> chọn mục Advanced, trong phần slide show bỏ chọn dòng End with black slide -> chọn OK để hoàn tất.

- Làm nổi bật một vùng khi trình diễn
Bạn muốn làm nổi bật một vùng nào đó khi đang trình diễn slide mà không dùng bút laser ?
Bạn có thể sử dụng công cụ Pen trong PP. Tại màn hình trình chiếu bạn click phải chuột chọn mục Pointer Options -> chọn Pen nếu muốn dùng bút vẽ, chọn Highlighter nếu muốn đánh dấu.

- Ấn định thời gian trình diễn cho mỗi slide
Bạn muốn kiểm soát thời gian thuyết trình của mình?
Các bài seminar thường yêu cầu thời gian thuyết trình. Để theo dõi thời gian của mỗi slide trong bài thuyết trình bạn có thể đặt thời gian cho mỗi slide như sau :
Vào tab Slide Show -> chọn Rehearse Timings 

Khi đó, slide sẽ chuyển sang chế độ trình diễn, ở góc trên bên trái màn hình sẽ có một đồng hồ thời gian ghi lại thời gian mà bạn thuyết trình cho mỗi slide
Bạn cứ thuyết trình cho đến khi hết tất cả slide. Sau khi kết thúc slide cuối cùng PP sẽ xuất hiện hộp thoại hỏi bạn có ấn định thời gian cho các slide không. Chọn Yes để trở lại môi trường soạn thảo. Lúc này bạn sẽ được thông báo chi tiết hơn về thời gian cho mỗi slide mà bạn đã thuyết trình.
Để bỏ ấn định thời gian bạn chỉ việc bỏ chọn vào dòng Use Timings
-Xem thử trình diễn khi đang soạn thảo
Bạn muốn theo dõi Slide trình diễn của bạn trong lúc soạn thảo ?
Trong lúc soạn thảo bạn muốn xem trước Slide trình diễn của bạn. Khi đang ở chế độ soạn thảo bạn bấm giữ phím Ctrl và bấm chọn nút công cụ trình diễn (nút thứ 3 từ  trái qua). Lúc này sẽ có một khung trình diễn nhỏ ở bên trái màn hình. Bạn vẫn có thể vừa soạn thảo vừa có thể theo dõi slide trình diễn của mình. Bạn sử dụng tổ hợp phím Atl + Tab để di chuyển giữa 2 cửa sổ và cập nhật các thay đổi.
- Giấu Slide
Bạn muốn giấu một số slide (Slide tham khảo hay giải thích) và chỉ muốn hiện nó khi cần thiết ?
Slide bạn đặt ẩn sẽ không hiện lên được màn hình trình diễn trừ khi bạn truy cập vào trang đó.
Bạn chọn slide cần ẩn và chọn Hide Slide trên tab slide show.
Khi tạo slide ẩn bạn nên chọn kiểu thiết kế với Title, khi đó tên của slide hiện ra và bạn có thể dễ dàng đi đến slide cần thiết. Các slide ẩn sẽ có dấu () tại số thứ tự của slide.
- Tạo liên kết trong PP
Bạn muốn liên kết một object, đề mục... đến một trang nào đó?
trong tab Insert, trong nhóm Links, bạn chọn Hyperlink. Sau đó bạn chọn slide để liên kết đến.
  

- Chế độ trình chiếu Presenter View
Khi bạn thuyết trình, bạn cần diễn giải slide nhưng không thể cho người khác xem các giải thích của bạn. Chế độ trình chiếu Presenter View sẽ cho phép bạn  hiển thị full screeen trên màn hình của máy chiếu hay một máy khác, trong khi bạn đang xem một chế độ màn hình khác gồm có hiển thị thời gian và các ghi chú của riêng bạn.
Để có thể thực hiện chức năng này bạn cần bật hỗ trợ đa màn hình.
Trên tab Slide show, trong nhóm Monitor, nhấp chọn Use Presenter View.
Trong hộp thoại Display Settings, vào tab Monitor,  nhấn vào biểu tượng cho màn hình người trình bày, chọn hộp thoại This is my main monitor
Đối với mỗi màn hình sẽ cho khán giả xem, nhấp vào biểu tượng màn hình, chọn Extend my Windows Desktop onto this monitor, chọn OK.
để tắt hỗ trợ màn hình trong hộp thoại Display Settings, vào tab Monitor, chọn màn hình thứ 2, sau đó bỏ chọn Extend my Windows Desktop onto this monitor.



Thứ Ba, 1 tháng 1, 2013

HỌC TỪ VỰNG QUA TRANH VẼ - ending word


Thứ Hai, 31 tháng 12, 2012

HỌC ANH VĂN QUA TRANH VẼ - vị trí



Thứ Sáu, 28 tháng 12, 2012

PHÍM TẮT TRONG WORD


Hôm nay lên mạng tìm được bài viết về các phím tắt trong Word, muốn chia sẻ với mọi người đồng thời cũng muốn nhớ các phím tắt sử dụng trong word nên đăng bài viết này.
Các phím tắt cơ bản :
Ctrl + N : tạo mới một tài liệu (N : new)
Ctrl + O : mở tài liệu (O : open)
Ctrl + S : lưu tài liệu (S : save)
Ctrl + C : sao chép văn bản (C : copy)
Ctrl + X : cắt nội dung đang chọn (chắc chữ X giống cái kéo nhỉ :))
Ctrl + V : dán văn bản (hok biết sao chữ V là dán nữa, nhưng thôi nhớ keo con Voi cho lẹ hihi)
Ctrl + F : bật hộp thoại tìm kiếm (F : find)
Ctrl + H : bật hộp thoại thay thế ( nghĩ theo nghĩa tiếng Việt là Hoán đổi cho dễ)
Ctrl + P : bật hộp thoại in ấn (P : print)
Ctrl + Z : trả lại tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng (chữ Z là chữ cuối cùng trong alphabe nè)
Ctrl + Y : phục hồi hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z (hehe chữ Y liên trước chữ Z nè)
Ctrl + F4, Ctrl + W : đóng văn bản. (chữ W này chắc nói đến văn bản Word nhỉ, Ctrl thì tác dụng lên văn bản)
Atl + F4 : đóng của sổ (quen tay rồi, không cần nhớ nhỉ)
Các phím chọn
Shift + --> : chọn kí tự phía sau (shift là chọn nè, dấu mũi tên chỉ kí tự)
Shift + <-- : chọn kí tự phía trước (như trên)
Ctrl + Shift + --> : chọn từ phía sau (2 em kết hợp thì chọn cả cụm luôn hì)
Ctrl + Shift + <-- : chọn từ phía trước
Shift + dấu lên : chọn hàng phía trên. (đi lên theo hàng thì chọn theo hàng rồi)
Shift + dấu xuống : chọn hàng phía dưới
Ctrl + A : chọn tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đứng (A : all)
Ctrl + Shift + Home : chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản
Ctrl + Shift + End : chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản
Các phím xóa
Backspace : xóa kí tự phía trước
Delete : xóa kí tự phía sau hay đối tượng được chọn
Ctrl + backspace : xóa từ phía trước (có em Ctrl là xóa cả từ nhỉ)
Ctrl + Delete : xóa từ phía sau
Các phím di chuyển
Ctrl + mũi tên : di chuyển qua 1 từ theo chiều mũi tên qua trái hoặc phải
Ctrl + Home : về đầu văn bản
Ctrl + End : về cuối văn bản
Các phím định dạng
Ctrl + B : im đậm (B : bold)
Ctrl + D : mở hộp định dạng font (D : define)
Ctrl + I : in nghiêng (I : italic)
Ctrl + U : gạch chân (U : under line)
Các phím canh lề văn bản
Ctrl + E : canh giữa đoạn văn (e trong từ cEnter, e n en sờ en sen )
Ctrl + J : canh đều đoạn văn (J : justify)
Ctrl + L : canh trái (L : left)
Ctrl + R : canh phải (R : right)
Ctrl + M : thụt đầu dòng (ráng nhớ thôi)
Ctrl + Shift + M : xóa định dạng thụt đầu dòng
Ctrl + T : thụt từ dòng thứ 2 trở đi
Ctrl + Shift + T : xóa định dạng thụt đầu dòng
Ctrl + Q : xóa định dạng canh lề (Q : quit)
Các phím sao chép định dạng
Ctrl + Shift + C : sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng vùng dữ liệu cần sao chép (chưa dùng)
Ctrl + Shift + V : dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn
Các phím sử dụng menu và toolbars
Atl + F10 : kích hoạt menu lệnh
Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab : thực hiện sau khi thanh menu được kích hoạt dùng chọn các thanh menu
Tab, Shift Tab : chọn nút tiếp theo hoặc nút trước đó trong menu hoặc toolbars
Enter : thực hiện lệnh
Shift + F10 : hiển thị menu ngữ cảnh của đối tượng đang chọn (tương đương chuột phải)
Atl + spacebar : hiển thị menu hệ thống của  cửa sổ
Home, End : chọn lệnh đầu tiên hoặc cuối cùng trong menu con
Các phím trong hộp thoại
Tab : di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo
Shift + Tab : di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước
Ctrl + Tab : di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại
Atl + ký tự gạch chân : chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó
Atl + mũi tên xuống : hiển thị danh sách của danh sách sổ
Enter : chọn 1 giá trị
ESC : tắt nội dung danh sách sổ (ESC : escape)
Các phím tạo chỉ số trên, chỉ số dưới
Ctrl + Shift + = : tạo chỉ số trên (shift là lên hehe)
Ctrl + = : tạo chỉ số dưới
Các phím làm việc với bảng biểu
Tab : di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp, hoặc tạo một dòng mới nếu đang đứng ở vị trí ô cuối
Shift + Tab : di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền trước
Nhấn giữ Shift + các mũi tên để chọn nội dung các ô
Ctrl + Shift + F8 + các phím mũi tên : mở rộng vùng chọn theo từng khối
Shift + F8 : giảm kích thước vùng chọn theo từng khối
Ctrl + 5 (đèn numlock tắt) : chọn nội dung cho toàn bảng
Atl + Home : về ô đầu tiên của dòng
Atl + End : về ô cuối cùng của dòng
Atl + Page up : về ô đầu tiên của cột
Atl + Page down : về ô cuối cùng của cột
Mũi tên lên : lên một dòng
Mũi tên xuống : xuống một dòng
Các phím F (cái này nhớ thôi)
F1 : trợ giúp
F2 : di chuyển văn bản hoặc hình ảnh (chọn hình ảnh nhấn F2, kích chuột nơi đến, nhấn Enter)
F3 : chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert - Autotext)
F4 : lập lại hành động gần nhất
F5 : thực hiện lệnh Goto (tương ứng menu Edit-Goto)
F6 : di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp
F7 : thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tool-Spellings and Grammars)
F8 : mở rộng vùng chọn
F9 : cập nhật cho những trường đang chọn
F10 : kích hoạt thanh thực đơn
F11 : di chuyển đến trường kế tiếp
F12 : thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File-Save As...)
Kết hợp Shift với các phím F
Shift + F1 : hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng
Shift + F2 : sao chép nhanh văn bản
Shift + F3 : chuyển đổi kí tự hoa - thường
Shift + F4 : lập lại hành động của lệnh Find, Goto
Shift + F5 : di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản
Shift + F6 : di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước
Shift + F7 : thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools-Thesaurus)
Shift + F8 : rút gọn vùng chọn
Shift + F9 : chuyển đổi qua lại giữa đoạn mã và kết quả một trường trong văn bản
Shift + F10 : hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải đối tượng trong văn bản)
Shift + F11 : di chuyển đến trường liền kề phía trước
Shift + F12 : thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng lệnh Save hoặc tổ hợp Ctrl + S)
Kết hợp Ctrl và các phím F
Ctrl + F2 : lệnh xem trước khi in (tương ứng lệnh Print Preview)
Ctrl + F3 : cắt một Spike
Ctrl + F4 : đóng cửa sổ văn bản
Ctrl + F5 : phục hồi kích cỡ cửa sổ văn bản
Ctrl + F6 : di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp
Ctrl + F7 : di chuyển trên menu hệ thống
Ctrl + F8 : thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống
Ctrl + F9 : chèn thêm trường trống
Ctrl + F10 : phóng to cửa sổ văn bản
Ctrl + F11 : khóa một trường
Ctrl + F12 : thực hiện mở văn bản (tương ứng File-Open hoặc tổ hợp Ctrl + O)
Kết hợp Ctrl + Shift + các phím F
Ctrl + Shift + F3 : chèn nội dung cho Spike
Ctrl + Shift + F5 : chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark)
Ctrl + Shift + F6 : di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước
Ctrl + Shift + F7 : cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẳng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư)
Ctrl + Shift + F8 : mở rộng vùng chọn và khối
Ctrl + Shift + F9 : ngắt liên kết đến một vùng
Ctrl + Shift + F10 : kích hoạt thanh thước kẻ
Ctrl + Shift + F11 : mở khóa một trường
Ctrl + Shift + F12 : thực hiện in (tương ứng File-Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P)
Kết hợp Atl và các phím F
Atl + F1 : di chuyển đến trường kế tiếp
Atl + F3 : tạo một từ tự động cho từ đang chọn
Atl + F4 : thoát khỏi Word
Atl + F5 : phục hồi kích cỡ cửa sổ
Atl + F7 : tìm lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản
Atl + F8 : chạy một macro
Atl + F9 : chuyển đổi mã lệnh và kết quả cảu tất cả trường
Atl + F10 : phóng to cửa sổ word
Atl + F11 : hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic
Kết hợp Atl + Shift + các phím F
Atl + Shift + F1 : di chuyển đến trường phía trước
Atl + Shift + F2 : thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S)
Atl + Shift + F9 : chạy lệnh GotoButton hoặc Macrobutton từ kết quả những trường trong văn bản
Atl + Shift + F11 : hiển thị mã lệnh
Kết hợp Atl + Ctrl + các phím F
Atl + Ctrl + F1 : hiển thị thông tin hệ thống
Atl + Ctrl + F2 : thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O)


Thứ Năm, 27 tháng 12, 2012

MÌ XÀO GỎI MỰC

Hôm qua làm gỏi mực xé, ăn không hết hôm nay tận dụng làm mì xào cho bữa sáng thôi.
Chỉ cần thêm một gói mì, thêm ít bắp cải nữa là được rồi.
Mì trụng qua nước sôi cho nở ra nè, bắp cải thì bào nhỏ.
Xào bắp cải với gỏi mực xé, sau đó nêm lại với ít bột gia vị của mì.
Vậy là có món mì xào rồi. Vị chua chua ngọt ngọt của gỏi vẫn còn, làm cho món mì xào không bị ngán nữa.